LPG ( từ viết tắt của Liquefied Petroleum Gas ) còn được gọi là Gas , là hỗn hợp khí chủ yếu gồm Propan ( C3H8 ) và Butan ( C4H10 ) đã được hóa lỏng. Thành phần hỗn hợp LPG có tỷ lệ Propan và Butan là 50/50 ± 10% theo thể tích.
(Thành phần hóa học)
LPG tồn tại trong thiên nhiên ở các dầu mỏ hoặc khí dầu và cũng có thể sản xuất ở các nhà máy lọc dầu trong quá trình trưng cất dầu thô.
1 | Bình gas phải đặt nơi thông thoáng, thẳng đứng, thấp hơn mặt bếp gas và cách xa nguồn nhiệt |
2 | Kiểm tra tem và phiếu nhãn hiệu hàng hóa trước khi thay bình |
3 | Tuyệt đối không sử dụng diêm quẹt hay mồi lửa để kiểm tra gas |
4 | Không để trẻ em chơi đùa trong khu vực bếp |
5 | Khi ngửi thấy mùi gas, khóa ngay van đầu bình và tắt lửa bếp gas |
6 | Mở các cửa trong khu vực nhà bếp cho thông thoáng |
7 | Gọi ngay Đại lí Gas khi bình gas có dấu hiệu không bình thường, hay sự cố xảy ra. |
8 | Yêu cầu Nhân viên Gas sử dụng nước xà phòng để kiểm tra rò rỉ sau khi thay |
9 | Kiểm tra thường xuyên và thay thế nếu dây dẫn không còn tốt hay hết hạn sử dụng |
( Bếp gas công nghiệp – Công trình Xí nghiệp Phương Nam 19 -05 )
⇒ Lưu ý: Vì bếp công nghiệp cho ngọn lửa to và mạnh, người sử dụng vui lòng đặt nồi, chảo lên bếp trước khi bật lửa, không khom người hoặc đứng quá gần họng đốt khi bật lửa.
Trong lần sử dụng đầu tiên có thể lặp đi lặp lại quá trình đánh lửa nhiều lần để đẩy hết khí trong ống dẫn gas ra ngoài.
Hệ thống gas trung tâm thường được sử dụng ở các tòa nhà, chung cư,… những nơi sử dụng nguồn lượng gas lớn.
Hệ thống gas trung tâm
► Chú thích:
A – Hệ thống dàn đầu bình: gom gas và giảm áp
⇒ Chú ý: không được luồn dây gas ống mềm vào phía dưới họng bếp vì gây nóng, dễ bị cháy nổ.
Việc đóng Hệ thống gas trung tâm bắt đầu từ Dàn đầu bình làm hạn chế tối đa lượng Gas còn dư lại trong dây dẫn, tăng độ an toàn hơn cho Hệ thống gas.
( Kho gas phải có đầy đủ các biển báo rõ ràng, dụng cụ phòng cháy chữa cháy )
Tổng khối lượng gas | Khối lượng gas tối đa | Khoảng cách an toàn tối thiểu |
15 – 400 kg | – | 1m |
400 – 1000 kg | 1000 | 3m |
Trong những trường hợp nhất định, khoảng cách này có thể giảm do việc sử dụng tường chắn.
Bản vẽ 3D hệ thống gas trung tâm tại các tòa nhà
STT |
Tên văn bản |
Nội dung & phạm vi áp dụng |
Năm ban hành |
Cơ quan ban hành |
ĐƠN VỊ SẢN XUẤT KINH DOANH GAS |
||||
1 |
TCVN 5684 |
An toàn cháy các công trình dầu mỏ – yêu cầu chung |
2003 |
Bộ KHCN & Môi trường |
2 |
QĐ/2006/QĐ- BCN |
Quy chế kỹ thuật an toàn về nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai |
2006 |
Bộ Công nghiệp |
CỬA HÀNG ĐẠI LÝ KINH DOANH GAS |
||||
3 |
TCVN 6223 |
Cửa hàng khí đốt hóa lỏng – yêu cầu chung về an toàn |
1996 |
Bộ KHCN & Môi trường |
BẢO QUẢN – VẬN CHUYỂN GAS |
||||
4 |
TCVN 6304 |
Chai chứa khí đốt hóa lỏng yêu cầu an toàn trong bảo quản, xếp đỡ và vận chuyển. |
1997 |
Bộ KHCN & Môi trường |
5 |
TCVN 6484 |
Khí đốt hóa lỏng ( LPG ) – Xe bồn vận chuyển – Yêu cầu an toàn về thiết kế, chế tạo và sử dụng. |
1999 |
Bộ KHCN & Môi trường |
HỆ THỐNG CUNG CẤP GAS TẠI NƠI TIÊU THỤ |
||||
6 |
TCVN 6484 |
Khí đốt hóa lỏng – Tôn chứa dưới áp suất – Vị trí, thiết kế, dung lượng và lắp đặt. |
1999 |
Bộ KHCN & Môi trường |
7 |
TCVN 7441 |
Hệ thống cung cấp LPG tại nơi tiêu thụ – Yêu cầu thiết kế, lắp đặt và vận hành. |
2004 |
Bộ KHCN & Môi trường |
TRẠM NẠP GAS CHO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ |
||||
8 |
TCN 88:2005 |
Trạm nạp nhiên liệu LPG cho các phương tiện giao thông đường bộ – Yêu cầu thiết kế, lắp đặt, vận hành |
2005 |
Bộ thương mại |
BÌNH GAS |
||||
9 |
TCVN 6153 |
Bình chịu áp lực yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo |
1996 |
Bộ KHCN & Môi trường |
10 |
TCVN 6154 |
Bình chịu áp lực yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, phương pháp thử |
1996 |
Bộ KHCN & Môi trường |
11 |
TCVN 6155 |
Bình chịu áp lực yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa |
1996 |
Bộ KHCN & Môi trường |
12 |
TCVN 6156 |
Bình chịu áp lực yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, phương pháp thử. |
1996 |
Bộ KHCN & Môi trường |
13 |
TCVN 6290 – ISO 10463 |
Chai chứa khí – Chai chứa khí vĩnh cửu – Kiểm tra tại thời điểm nạp khí |
1997 |
Bộ KHCN & Môi trường |
14 |
TCVN 6291 – ISO 448 |
Chai chứa khí – Chai chứa khí dùng trong công nghiệp – Ghi nhãn để nhận biết khí chứa |
1997 |
Bộ KHCN & Môi trường |
15 |
TCVN 6292 – ISO 4706 |
Chai chứa khí – Chai chứa khí bằng thép hàn có thể nạp lại |
1997 |
Bộ KHCN & Môi trường |
16 |
TCVN 6294 – ISO 14060 |
Chai chứa khí – Chai chứa khí bằng thép cacbon hàn – kiểm tra & thử định kỳ |
1997 |
Bộ KHCN & Môi trường |
17 |
TCVN 6485 |
Khí đốt hóa lỏng ( LPG ) – Nạp khí vào chai có dung tích đến 150 lít – Yêu cầu an toàn |
|
|
Chịu trách nhiệm nội dung : Ông Đặng Kim Hùng ( CEO)
Tư liệu ảnh : Nhân viên Inox Hùng Cường
Thiết kế & xử lý hình ảnh : Nguyễn Tấn Hùng
Biên tập :
Trần Thị Thu Hương
Phạm Thị Hoa
Trần Thị Thanh Nhàn
Trần Thị Như Thơ
Phạm Thị Như Thùy
Trần Duy Giang
…………………….
( Tài liệu lưu hành nội bộ)
Mọi thông tin liên hệ Công ty TNHH SX TM DV Inox Hùng Cường
Văn phòng: 580A Nguyễn Thị Định, P.Thạnh Mỹ Lợi, Q.2, TP.Hồ Chí Minh.
Xưởng: 592 Nguyễn Thị Định, P.Thạnh Mỹ Lợi, Q.2, TP.Hồ Chí Minh. Hotline: (028)66 840 844 – Email: lienhe@inoxhungcuong.com.
Tài liệu “ Hướng dẫn sử dụng gas an toàn “ này thuộc quyền sở hữu của Inox Hùng Cường Cấm mọi tổ chức, cá nhân sao chép dưới mọi hình thức khi chưa được sự cho phép của Inox Hùng Cường.
Tài liệu nội bộ của IHC
Dựa trên tiềm lực hiện có về cơ sở vật chất và con người Hùng Cường tin rằng sẽ mang đến cho quý khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất.